NGHỊ ĐỊNH 36/2017/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo
nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây
dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, cơ chế,
chính sách, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài
hạn, trung hạn, hàng năm và các chương trình, dự án, công trình quan trọng quốc
gia thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ các dự thảo
quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương
trình phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, các
dự án đầu tư theo phân cấp và ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Bộ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên tuyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
6. Về đất đai:
7. Về tài nguyên nước:
8. Về địa chất và khoáng sản:
9. Về môi trường:
10. Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học:
11. Về khí tượng thủy văn:
12. Về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý:
13. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển và hải đảo:
14. Về biến đổi khí hậu:
15. Về viễn thám:
16. Tổ chức thực hiện công tác thống kê,
kiểm kê, lưu trữ tư liệu, số liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ
theo quy định của pháp luật.
17. Chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng,
triển khai tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của bộ; tổ chức biên tập, xuất bản các ấn phẩm về tài nguyên và môi trường
theo quy định của pháp luật.
18. Hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức đàm
phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; ký
kết các thỏa thuận quốc tế nhân danh bộ; tham gia các tổ chức quốc tế theo sự
phân công của Chính phủ.
19. Quản lý, tổ chức thực hiện việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; cung cấp dịch
vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; xây dựng, quản lý,
vận hành và bảo đảm an ninh an toàn các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường; công bố và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường theo quy định của pháp luật.
20. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chương
trình cải cách hành chính của Bộ phù hợp với mục tiêu và nội dung chương trình
cải cách hành chính nhà nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
21. Chỉ đạo việc xây dựng, trình cấp có
thẩm quyền quyết định và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch phát triển mạng
lưới tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công và các cơ chế, chính sách về cung cấp các
dịch vụ công, xã hội hóa các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
22. Quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ
hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy
định của pháp luật.
23. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn
của Nhà nước tại các doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế
công chức, số lượng viên chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quyết định luân chuyển, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu, chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc bộ quản lý theo quy định; đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các ngành, lĩnh vực do Bộ
quản lý.
25. Kiểm tra, thanh tra; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân; thực hiện phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
26. Quản lý tài chính, tài sản được giao
và quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước được cấp theo quy định của pháp luật.
27. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên
truyền.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Thanh tra Bộ.
8. Văn phòng Bộ.
9. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
10. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam.
11. Tổng cục Quản lý đất đai.
12. Tổng cục Môi trường.
13. Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
14. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường.
15. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
Việt Nam.
16. Cục Biến đổi khí hậu.
17. Cục Quản lý tài nguyên nước.
18. Cục Viễn thám quốc gia.
19. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên
và môi trường.
20. Báo Tài nguyên và Môi trường.
21. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.
22. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia.
23. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài
nguyên và môi trường.
TẢI NGHỊ ĐINH 36- 2017 NĐ CP